Ken
10-10-2009, 08:02
Tên hợp chất : Tình Yêu
Kí hiệu hóa học : TY
Phân tử khối : 999(999)
Thành phần cấu tạo : 1 phân tử B liên kết với 1 phân tử G
Người phát hiện : Chíp baby ( ka²ke² )
T/C VẬT LÝ
— Có màu hồng
— Có vị ngọt
, Dấu hiệu : ánh mắt , nắm tay , ôm, kiss
T/y nguyên chất cóa sự đàn hồi, nó làm cho B vs G nhớ khi xa nhau (hihi )
Khi bị làm lạnh T/y toả nhiệt --> trong mùa đông B và G thường cảm thấy ấm áp ^^ . Ngược lại, khi bị nung nóng T/y lại thu nhiệt nên trong màu hè B và G cảm thấy dễ chịu .
T/y "very" dễ thăng hoa khi gặp chất xúc tác: ánh mắt , nụ cười or vài câu nói chiện zu zơ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
— Phản ứng điều chế : tình bạn + cảm xúc = T/y
— Phản ứng điều chế trong tủ kính: vẻ đẹp + ....( chẳng gì cả ) = t/y ( t/y tạo ra từ phương trình này )
— Phản ứng điều chế cấp tốc : Tiền bạc + Vật chất + Ăn chơi = t/y (nhưng t/y này là 1 hớp chất dễ bị phân hủy )
Khi đa liên kết giữa B và G kº bền, t/y dễ bị nhiệt phân hủy theo phản ứng : t/y --> G + B + H²O . Trong đó H²O thường là nước mắt
NHẬN BÍK
Phương pháp vật lý : dùng một nhóm B để trêu G , nếu B trong hợp chất với G dám dũng cảm bảo vệ G , 80% hợp chất đó là t/y .
Phương pháp hoá học : Ngâm hợp chất cần nhận dạng trong dung dịch nước mắt ( nước mắt điều chế từ nỗi buồn của Girl là best), nếu hợp chất đó hok tan mà còn kết tinh ==> đó chính là t/y .
Vs màu sắc đb , t/y thường dùng để tô hồng c/s . Tuy nhiên , trẻ em kần dùng t/y theo chỉ định of Bác Sĩ .
Tác dụng fụ : khi t/y tan vỡ "nạn nhân" dễ bị shock thuốc , nếu nặng có thể dẫn đến những tai nạn hok lường trước .
P/S : kần đọc kĩ trước khi sử dụng
Kí hiệu hóa học : TY
Phân tử khối : 999(999)
Thành phần cấu tạo : 1 phân tử B liên kết với 1 phân tử G
Người phát hiện : Chíp baby ( ka²ke² )
T/C VẬT LÝ
— Có màu hồng
— Có vị ngọt
, Dấu hiệu : ánh mắt , nắm tay , ôm, kiss
T/y nguyên chất cóa sự đàn hồi, nó làm cho B vs G nhớ khi xa nhau (hihi )
Khi bị làm lạnh T/y toả nhiệt --> trong mùa đông B và G thường cảm thấy ấm áp ^^ . Ngược lại, khi bị nung nóng T/y lại thu nhiệt nên trong màu hè B và G cảm thấy dễ chịu .
T/y "very" dễ thăng hoa khi gặp chất xúc tác: ánh mắt , nụ cười or vài câu nói chiện zu zơ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
— Phản ứng điều chế : tình bạn + cảm xúc = T/y
— Phản ứng điều chế trong tủ kính: vẻ đẹp + ....( chẳng gì cả ) = t/y ( t/y tạo ra từ phương trình này )
— Phản ứng điều chế cấp tốc : Tiền bạc + Vật chất + Ăn chơi = t/y (nhưng t/y này là 1 hớp chất dễ bị phân hủy )
Khi đa liên kết giữa B và G kº bền, t/y dễ bị nhiệt phân hủy theo phản ứng : t/y --> G + B + H²O . Trong đó H²O thường là nước mắt
NHẬN BÍK
Phương pháp vật lý : dùng một nhóm B để trêu G , nếu B trong hợp chất với G dám dũng cảm bảo vệ G , 80% hợp chất đó là t/y .
Phương pháp hoá học : Ngâm hợp chất cần nhận dạng trong dung dịch nước mắt ( nước mắt điều chế từ nỗi buồn của Girl là best), nếu hợp chất đó hok tan mà còn kết tinh ==> đó chính là t/y .
Vs màu sắc đb , t/y thường dùng để tô hồng c/s . Tuy nhiên , trẻ em kần dùng t/y theo chỉ định of Bác Sĩ .
Tác dụng fụ : khi t/y tan vỡ "nạn nhân" dễ bị shock thuốc , nếu nặng có thể dẫn đến những tai nạn hok lường trước .
P/S : kần đọc kĩ trước khi sử dụng